1 [gammar] 12 thì trong Tiếng anh Sat Apr 27, 2013 2:55 pm
Chủ đề : [gammar] 12 thì trong Tiếng anh -------------------------------------------------- THỜI - THÌ (Tenses in English) Cách dùng các thời/thì trong tiếng Anh như hiện tại thường (present simple), quá khứ thường (simple past), tương lai (future), hiện tại hoàn thành (present perfect), quá khứ hoàn thành (past perfect) etc.. 1. Thời hiện tại thường (present simple): Thời hiện tại được dùng để diễn tả 1.việc hiện có, hiện xảy ra VD: I understand this matter now. This book belongs to her 2. sự thật hiển nhiên, luôn luôn đúng VD: The sun rises in the east and sets in the west. The earth goes around the sun. 3. một tập quán hay đặc tính VD: I go to bed early and get up early everyday. Mr. Smith drinks strong tea after meals. 4.chỉ việc trong tương lai khi trong câu có trạng từ chỉ thời gian trong tương lai VD: They go to London next month. I come to see her next week. Công thức:
1.
2/
1. Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. ( V+s) Ví dụ: He likes reading books. She likes pop music. - Câu phủ định (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây ) - Câu nghi vấn? (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây) 2. Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau: 2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".
He often kisses his wife before going to work. Tom brushes his teeth everyday. 2.2. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây. Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y ---- Y + S
Ví dụ: She plays the piano very well. Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau: (Y ---- IES)
He often carries money with him whenever he goes out. Các trạng từ dùng trong thời hiện tại thường: -Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never; -Everyday, every week/month/year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays. -Once/twice / three times... a week/month/year ...; -Every two weeks, every three months (a quarter) -Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:
Soha-Tra từ "" Bạn đang tra từ ở từ điển Anh - Việt. Có thể từ điển hiện chưa có từ này. Thêm mới | [email=lienhe.tratu@baamboo.com,vietnguyencuong@vccorp.vn,ngocnguyendang@vccorp.vn]Thông báo cho chúng tôi![/email] Hay tìm thêm từ này tại từ điển khác: Việt - Anh TratuBookmark cho IE /firefox /Chrome Xem thêm tại: Soha-Tra Từ _uacct = "UA-657017-9";_udn = "none";_ulink=1;urchinTracker("dispatchaddon.php");var dd = new YAHOO.util.DD('maindiv'); dd.setHandleElId('titlediv'); | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 Re: [gammar] 12 thì trong Tiếng anh Sat Apr 27, 2013 6:45 pm
Chủ đề : Re: [gammar] 12 thì trong Tiếng anh -------------------------------------------------- 2. Thời quá khứ thường (simple past): Dùng để diễn tả: 1.Một việc đã xảy ra và đã xong hẳn , trong câu có trạng từ chỉ rõ thời gian quá khứ, như: yesterday, last week, last year, vv… Ví dụ: The students came to see me yesterday. I came home at 9 o’clock last night. 2. Một thói quen hay một khả năng trong quá khứ. Ví dụ: She sang very well, when she was young. Công thức:
N.B. Toàn bộ các ngôi (Chủ ngữ) được chia như nhau/giống nhau (Không phân biệt ngôi, thứ) Ví dụ tổng quát: 1/
2/
Các trạng từ dùng trong thời quá khứ thường: -Yesterday, last week/month/year, ago (two days ago, three months ago, long long ago...) -In the past, in those days, .... Cách dùng " Used to" trong thời quá khứ thường: Used to: được dùng trong thời quá khứ thường (nghĩa là: "đã từng") để chỉ hành động/thói quen trong quá khứ, và đã chấm dứt trong quá khứ.
Cách hình thành động từ quá khứ: Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc) Ví dụ: I work - worked I live - lived I visit - visited Chú ý: Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thi phải đổi “Y” thành “I” rồi mới thêm “ED” (Y -- IED) Ví dụ: I study - studied Nhưng khi trước Y là nguyên âm thì: Y+ed Ví dụ: He plays - played Nếu một động từ (Verb) có một hay nhiều âm tiết/vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tân cùng bằng một phụ âm và đitrước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED Ví dụ: Fit – Fitted Stop - stopped Drop – Dropped Nhưng: Visit -> Visited (Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất) Prefer – Preferred (Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai) § Ngoài ra ngữ pháp tiếng Anh còn quy định một loại động từ "bất qui tắc", người học phải học thuộc lòng ba (3) thể động từ: Gốc, Quá khứ (PI) và Quá khứ phân từ (PII). Có thể tra ở Bảng động từ bất qui tắc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 Re: [gammar] 12 thì trong Tiếng anh Sat Apr 27, 2013 8:10 pm
Chủ đề : Re: [gammar] 12 thì trong Tiếng anh -------------------------------------------------- 3. Thời tương lai thường (simple future): Dùng để diễn tả 1. Sự sẽ xảy ra, hay tồn tại trong tương lai Ví dụ: They will go to Ho Chi Minh city next Monday. We will organize a meeting on Friday morning. 2. Một tập quán/ dự định trong tương lai Ví dụ: We will meet three times a month. Công thức:
Ví dụ tổng quát: 1/
-Tomorrow, next week/month/year, ... next Monday, Tuesday, ...., Sunday, -Next June, July, ....., next December, next weekend .... -In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years Chú ý: Từ "sẽ" ngoài việc dùng cấu trúc trên đây, chúng ta cần nhớ đến Công thức sau [S + be + going to do (V) + O] (To be going to do something ) Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được dự định, lên kế hoạch thực hiện. Vì vậy có lúc người ta gọi đó là "Thời tương lai gần" Ví dụ: I am going to visit Ho Chi Minh city next Monday. Lan is going to take the final exams this summer. Lúc đó cấu trúc trên sẽ tương tự như: [S + be + V-ing (+ O)] To be doing something) và nghĩa cũng tương tự "sẽ" có dự định, lên kế hoạch thực hiện. Ví dụ: I am doing my homework tonight. Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight. Hạn chế sử dụng: going to go/ going to come mà dùng going to Ví dụ: I am going to the cinema tonight. 4. Thời hiện tại hoàn thành (present perfect): Công thức:
Ví dụ tổng quát: 1/
2/
♦ Các trạng từ dùng trong thời hiện tại hoàn thành: -Since :Since + thời điểm (since 1990, since last week/month/year; since I last saw him...) -For :For + khoảng thời gian (for two days, for the past/last two months, for the last two years ...). -Already, just, yet, recently, lately, ever, never... -This is the first/second/third ..... time. ♦♦ Dùng để diễn tả 1 .Một hành động vừa thực hiện xong so với hiện tại Ví dụ: She has just gone to the market. I have just signed on that contract. 2. Kết quả hiện tại của một hành động quá khứ. Ví dụ: UK has lost the possession of Hong Kong. 3. Một kinh nhgiệm nào đó. Ví dụ: I have been in Bangkok several times. 4. Một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục. Ví dụ: I have taught English for more than 10 years. 5.Việc sẽ hoàn thành ở tương lai; trước mệnh đề đó thường có: when, if, when, before, after, as soon as, etc. Ví dụ: He will return the book as soon as he has done with it. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 Re: [gammar] 12 thì trong Tiếng anh Sun Apr 28, 2013 4:16 pm
Chủ đề : Re: [gammar] 12 thì trong Tiếng anh -------------------------------------------------- 5. Thời quá khứ hoàn thành (past perfect): ♦ Dùng để chỉ một việc hoàn thành trước một thời gian nhất định ở quá khứ, hoặc trước khi một việc quá khứ khác bắt đầu. Ví dụ: Our children had all gone to sleep before I came home last night. When I came, she had left the house. Công thức:
Ví dụ tổng quát: 1/
♦ Các trạng từ dùng trong thời quá khứ hoàn thành: -Before, after, never, ever, -For + khoảng thời gian + before/after -When S + V-ed, S +had +P2 6. Thời tương lai hoàn thành (future perfect): ♦ Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc trước khi một việc khác bắt đầu. Ví dụ: I will have lived in this City for 10 years by the end of this year. She will have arrived in Paris, before you start. Công thức:
7. Thời hiện tại tiếp diễn (present perfect continuous): ♦ Dùng để 1. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành. Ví dụ: I am reading an English book now. 2. Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai). Ví dụ: I am going to call on Mr. John tomorrow. I am meeting her at the cinema tonight. Công thức:
V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ... a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting run - running c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING tie - tying die - dying lie - lying | ||||||||||||||||||||||||||||||||
5 Re: [gammar] 12 thì trong Tiếng anh Sun Apr 28, 2013 4:36 pm
Chủ đề : Re: [gammar] 12 thì trong Tiếng anh -------------------------------------------------- 8. Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous): ♦ Dùng chỉ một việc đang diễn tiếp trong quá khứ Ví dụ: They were singing in this room at 10.p.m yesterday. While I was walking on the street, I met my girl friend. When I came, they were singing. Công thức:
V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ... a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting run - running c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING tie - tying die - dying lie - lying 9. Thời tương lai tiếp diễn (future continuous): ♦ chỉ một việc sẽ xảy ra trong một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc khi một việc khác xảy ra Ví dụ: I shall be working hard tomorrow morning. By the time next week, we will be learning English. Công thức:
V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ... a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting run - running c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING tie - tying die - dying lie - lying 10. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous): ♦ Dùng nhấn mạnh rằng một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục, không gián đoạn -kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: I have been waiting for you for nearly three hours. I have been writing this essay for half an hour. Công thức:
V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ... a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting run - running c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING tie - tying die - dying lie - lying 11. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous): ♦ Dùng để chỉ một việc đã xảy ra trước một hành động quá khứ khác, và trong khi hành động quá khứ thứ 2 xảy ra, thì hành động quá khứ thứ nhất vẫn tiếp tục. Ví dụ: When I was woken up, it had ben raining very hard. When I came, they had been singing for more than two hours. Công thức:
V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ... a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting run - running c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING tie - tying die - dying lie - lying 12. Thời tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous): ♦ Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước thời gian trong tương lai, nhưng vẫn còn tiếp tục Ví dụ: By next summer we will have been studying for five years in this school. I will have been living in this city for 12 years in 2008. Công thức:
V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ... a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting run - running c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING tie - tying die - dying lie - lying | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 Re: [gammar] 12 thì trong Tiếng anh Sun May 05, 2013 12:16 pm
Chủ đề : Re: [gammar] 12 thì trong Tiếng anh -------------------------------------------------- Anh cũng rất hi vọng mọi người sẽ nắm được kiến thức một cách hiệu quả từ bài viết này. chúc em học tốt | ||
Similar topics
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|