1 Đại từ quan hệ trong câu từ quan hệ trong câu từ quan hệ trong câu Sat May 04, 2013 6:40 pm
Chủ đề : Đại từ quan hệ trong câu từ quan hệ trong câu từ quan hệ trong câu -------------------------------------------------- Cách dùng đại từ quan hệ trong câu WHO : dùng thế cho chủ từ - ngừoi WHOM : dùng thế cho túc từ - ngừoi WHICH : dùng thế cho chủ từ lẫn túc từ - vật WHEN : dùng thế cho thời gian WHERE : dùng thế cho nơi chốn THAT : dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới ) WHOSE : dùng thế cho sở hửu ,người / vật OF WHICH : dùng thế cho sở hửu vật WHY : dùng thế cho lý do ( reason /cause ) CÁCH GIẢI BÀI TẬP DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHO ,WHICH... DẠNG 1 : NỐI 2 CÂU Dạng này đề bài người ta cho 2 câu riêng biệt và yêu cầu mình dùng đại từ quan hệ nối chúng lại với nhau. Các bước làm dạng này như sau: Bước 1 : Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu : Câu đầu phải chọn danh từ, câu sau thường là đại từ ( he ,she ,it ,they ...) ví dụ : The man is my father. You met him yesterday. BƯỚC 2 : Thế who,which... vào chữ đã chọn ở câu sau, rồi đem (who ,which ..) ra đầu câu The man is my father. You met him yesterday. Ta thấy him là người, làm túc từ nên thế whom vào -> The man is my father.You met whom yesterday. Đem whom ra đầu câu -> The man is my father. whom You met yesterday. Bước 3 : Đem nguyên câu sau đặt ngay phía sau danh từ đã chọn ở câu trước The man is my father. whom You met yesterday -> The man whom You met yesterday is my father DẠNG 2 : ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG Dạng này đề bài người ta cho sẳn một câu đã được nối với nhau nhưng chừa chỗ trống để thí sinh điền đại từ quan hệ vào. Các bước làm dạng này như sau: + Nhìn danh từ phía trứơc (kế bên chỗ trống) xem người hay vật ( hoặc cả hai ): - Nếu vật thì ta điền WHICH / THAT The dog __________ runs .....( thấy phiá trứoc là dog nên dùng WHICH / THAT) Nếu là : REASON, CAUSE thì dùng WHY The reason ________ he came ... ( dùng WHY ) -Nếu là thơì gian thì dùng WHEN -Nếu là nơi chốn thì dùng WHERE Lưu ý : - WHEN , WHERE , WHY không làm chủ từ, do đó nếu ta thấy phía sau chưa có chủ từ thì ta phải dùng WHICH / THAT chứ không được dùng WHEN , WHERE , WHY. Do you know the city _______ is near here ? Ta nhận thấy city là nơi chốn, nhưng chớ vội vàng mà điền WHERE vào nhé ( cái này bị dính bẩy nhiều lắm đấy ! ). Hãy nhìn tiếp phía sau và ta thấy kế bên nó là IS ( động từ ) tức là chữ IS đó chưa có chủ từ, và chữ mà ta điền vào sẽ làm chủ từ cho nó -> không thể điền WHERE mà phải dùng WHICH /THAT ( nếu không bị cấm kỵ ) -> Do you know the city __WHICH / THAT_____ is near here ? - Nếu ta thấy rõ ràng là thời gian, nơi chốn nhưng xem kỹ phía sau động từ người ta có chừa lại giới từ hay không, nếu có thì không đựoc dùng WHEN , WHERE, WHY mà phải dùng WHICH / THAT The house ________ I live in is nice . Ta thấy house là nơi chốn, nhưng chớ vội điền WHERE nhé, nhìn sau thấy ngừoi ta còn chừa lại giới từ IN nên phải dùng WHICH /THAT -> The house ___which/that_____ I live in is nice Nhưng đôi khi ngưoì ta lại đem giới từ lên để trứoc thì cũng không đựoc dùng WHERE nữa nhé : The house in ___which_____ I live is nice - Nếu là NGƯỜI thì ta tiếp tục nhìn phía sau xem có chủ từ chưa ? nếu có chủ từ rồi thì ta dùng WHOM / THAT, nếu chưa có chủ từ thì ta điền WHO / THAT. - Lưu ý : nếu thấy phía sau kế bên chổ trống là một danh từ trơ trọi thì phải xem xét nghĩa xem có phải là sở hửu không, nếu phải thì dùng WHOSE . The man ________son studies at ..... Ta thấy chữ SON đứng một mình khôNG có a ,the ,.. gì cả nên nghi là sở hửu, dịch thử thấy đúng là sở hửu dùngWHOSE (người đàn ông mà con trai của ông ta . .. ) => The man ____( whose )____son studies at ..... - Nếu phía trứoc vừa có người + vật thì phải dùng THAT The man and his dog THAT .... Mệnh đề quan hệ thay thế bằng phân từ nguyên mẫu có “to” Relative clause raplaced by participles and to infinitives 1/ Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng participle phrases a/ Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng presnet participle phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm đuôi ING) EX1: The man who is sitting next to you is my uncle ==> The man sitting next to you is my uncle EX2: Do you know the boy who broke the windows last night ? ==> Do you know the boy breaking the windows last night? Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng past participle phrase (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, bắt đầu cụm từ bằng V3) EX1: The books which were written by To Hoai are interesting. ==> The books written by To Hoai are interesting. EX2: The students who were punished by teacher are lazy. ==> The students punished by teacher are lazy EX3: The house which is being built now belongs to Mr. Brown ==> The house built now belongs to Mr. Brown 2/ Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng to-infinitive hoặc infinitive phrase (có dạng for +O+ to-inf): Chúng ta sử dụng dạng này trong những trường hợp sau :gặp các từ the first, the second,....the last, so sánh nhất (superlative), mục đích (purpose), ......... EX1:Tom is the last person who enters the room ==> Tom is the last person to enter the room EX2: John is the youngest person who takes part in the race. ==> John is the youngest person to take part in the race EX3: English is an important language which we have to master English is an important language for us to master [b]EX4:Here is the form that you must fill in ==> Here is the formfor you to fill in | ||